1. Dạng sống
Thân gỗ nhỏ, mọc đứng. Tiết diện bầu dục gần tròn. Thân non màu xanh, thân già màu nâu xám sần sùi. Toàn cây có nhựa mủ trắng.
2. Lá
Lá đơn, mọc đối. Phiến lá xoan, đầu nhọn hơi lệch sang một bên, kích thước 8-10 cm, rộng 4-5 cm, mặt trên xanh lá đậm, bóng, mặt dưới xanh lá nhạt hơn. Bài phiến nguyên, hơi dợn sóng, đáy phiến men dọc hai bên cuống lá. Hệ gân lá lông chím nổi rõ ở mặt dưới. Cuống lá hình trụ, mặt trên hơi lõm, dài 1-1,5 cm, màu xanh lá. Không có lá kèm.
3. Cụm hoa
Xim hai ngả mọc ở ngọn cành.
4. Hoa
a. Đặc điểm đại cương
Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5. Cuống hoa hình trụ, dài 5-7 mm, màu xanh nhạt. Lá bắc hình tam giác khoảng 1-2 mm màu xanh hơi vàng, 2 lá bắc con nhỏ hơn hình tam giác màu xanh hơi vàng ở hai bên lá bắc, hơi không đều. Hoa có mùi thơm.
b. Đài hoa
5 lá đài rời, không đều, xếp thành 1 vòng. Mỗi lá đài hình tam giác, dài khoảng 1-2 mm. Tiền khai lá đài là tiền khai 5 điểm. Không có đài phụ.
c. Tràng hoa
5 cánh hoa đều, dính nhau ở phía dưới thành một ống dài. 2-3 cm, màu trắng, hơi phình ra ở phía trên, cách chỗ rời của cánh hoa khoảng 5 mm, chỗ phình màu xanh nhạt, phía trên chia thành 5 phiến màu trắng, hình bầu dục, dài 1-1,5 cm, rộng khoảng 1 cm, có gân trong, bìa dợn sóng và hơi nhăn. Miệng ống tràng có màu vàng. Bên trong ống tràng tại chỗ phình phía trên có nhiều lông trắng. Tiền khai lá đài là tiền khai vặn cùng hoặc ngược chiều kim đồng hồ. Không có tràng phụ.
d. Bộ nhị
5 nhị đều, rời, đính và dính phần lớn trên chỗ phình của ống tràng thành 1 vòng xen kẽ cánh hoa. Chỉ nhị dạng sợi, ngắn, màu trắng. Bao phấn 2 ô hình mũi giáo, màu vàng chanh, hướng trong, mở dọc, đính đáy.
e. Bộ nhụy
2 lá noãn rời ở bầu, hơi dính nhau ở vòi và dính nhau hoàn toàn ở đầu nhụy tạo thành bầu trên hình tháp, màu vàng tươi, 2 ô, vị trí trước sau. Mỗi ô nhiều noãn, đính noãn mép. 2 lá noãn hơi dính nhau ở vòi nhụy thành sợi màu trắng, có thể tách làm hai sợi nhỏ, tận cùng là đầu nhụy hình khối màu vàng, trên chia hai thùy ngắn màu trắng dạng sợi khoảng 1 mm
5. Hoa thức và hoa đồ
a. Hoa thức
b. Hoa đồ
6. Vào khóa
(Dựa theo bản phân loại thực vật của GS. Phạm Hoàng Hộ)
Trang 1: A > 1b > 2b > Lớp Ngọc Lan
Trang 4: B > 1b > 2a > 3b > Hoa cánh dính
Trang 9: A > 1b > 2d > 3b > 4a > 5a > 6b > 7a > Apocynaceae (họ Trúc đào)
Tái bút: Sáng này ngồi làm cái cây này với tổ mình. Cũng không đầy đủ mấy, nhưng mà thấy khá là thú vị và vui. Thích cái cách tổ mình ham học, ham chơi (mình tự nhận mình là người ham chơi nhất ;]]). Một buổi sáng trong trẻo, ngủ thẳng giấc tới 7h30 và chạy vội sang trường. Tiếp tục một buổi chiều đi dạo mát và bắt được vài con bồ câu vào máy ảnh. Chưa thấy đẹp lắm. Mai cắm cả ngày ở trường. Khoa Dược những ngày cuối năm là vậy đó, có rất nhiều con người, cặm cụi, học thi. Một mùa hè trước mặt, đang chờ, chúng ta, tiếp tục trau dồi kiến thức, khám phá. Cứ đi là sẽ thấy.
Cây lài trâu - Tabernaemontana divaricata (L.) R. Br. ex Roem. et Schult.
Reviewed by Bảo Phạm
on
tháng 6 04, 2012
Rating:

tuyệt
Trả lờiXóanên có thêm phần đặc điểm sinh lý của cây thì sẽ đầy đủ hơn bạn ơi....chúc bạn vui..luôn có những tổng hợp kiến thức tốt.
Trả lờiXóa